Cục DTNN khu vực Thanh Hoá thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu Lựa chọn đơn vị tổ chức bán đấu giá thóc DTQG nhập kho năm 2019 thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2021

(19/11/2021)

A. Thông tin chung:

1. Tên cơ quan: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hoá.

- Địa chỉ: số 572, đường Nguyễn Trãi, phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

- Điện thoại: 0373.943.226 - 0373.940.397.

- Fax: 0373.943.225.

2. Tên dự án: Lựa chọn đơn vị tổ chức bán đấu giá thóc nhập kho DTQG năm 2019 thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2021.

B. Nội dung chính về kết quả lựa chọn nhà thầu:

1. Tên gói thầu: Lựa chọn đơn vị tổ chức bán đấu giá thóc DTQG nhập kho năm 2019 thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2021

2. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Chỉ định thầu rút gọn

3. Tên đơn vị tổ chức bán đấu giá: Công ty đấu giá hợp danh quốc gia

4. Quyết định phê duyệt: Số 715/QĐ-CDTTH ngày 15/11/2021 của Cục trưởng Cục DTNN khu vực Thanh Hóa về việc phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị tổ chức bán đấu giá thóc DTQG nhập kho năm 2019 thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2021

5. Hình thức hợp đồng: Theo đơn giá điều chỉnh.

6. Mức phí bán đấu giá: Được tính theo cách tính nêu tại phụ lục kèm theo.

Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước.

 

 

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu)

Mức phí tổ chức đấu giá được tính: Mức chi phí chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, nhưng đã bao gồm các chi phí hợp lý, hợp lệ mà Cục DTNN khu vực Thanh Hóa trả để thực hiện đấu giá tài sản theo quy định, cụ thể:

a. Mức thù lao dịch vụ đấu giá được tính theo khung sau:

Stt

Giá trị tài sản theo giá khởi điểm/hợp đồng

Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản (Chưa bao gồm thuế GTGT 10%)

1

Dưới 50 triệu đồng

8% giá trị tài sản bán được

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

3,60 triệu đồng + 7% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

6,80  triệu đồng + 6% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

14,00 triệu đồng + 5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

5

Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

22,00 triệu đồng + 4% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

6

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

32,00 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

38,00 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

8

Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

40,50 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

9

Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

49,50 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

10

Từ trên 100 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng

54,50 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

11

Từ trên 300 tỷ đồng

64,50 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

b. Chi phí đấu giá: Thực hiện theo khoản 2 điểu 66 Luật Đấu giá số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016.

* Trường hợp đấu giá thành toàn bộ tài sản: Tổ chức đấu giá được thanh toán mức thù lao tại mục a và chi phí nêu tại mục b và tổng chi phí cho cuộc đấu giá tối đa không quá 95.000.000 đồng.

* Trường hợp đấu giá không thành: Tổ chức đấu giá được thanh toán các chi phí thực hiện đấu giá nêu tại mục b.

* Trường hợp đấu giá thành một phần tài sản: Tổ chức đấu giá được thanh toán mức thù lao và chi phí đấu giá căn cứ vào khung trên và cách tính tỷ lệ quy định tại thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản; đồng thời đảm bảo tổng chi phí cho cuộc đấu giá tối đa không quá 95.000.000 đồng.


 



Các tin đã đưa ngày: